Khi cho khách hàng vay tiền, tổ chức tín dụng phải ký hợp đồng tín dụng, trong đó có đầy đủ các nội dung quy định. Dưới đây, chúng tôi sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các hợp đồng như vậy và cung cấp một số mẫu hợp đồng tín dụng.
Hợp đồng tín dụng là gì?
Hợp đồng tín dụng là văn bản mà tổ chức tín dụng (ngân hàng thương mại, ngân hàng quốc gia, quỹ tín dụng nhân dân ...) ký hợp đồng cho vay với cá nhân, tổ chức trong một thời hạn nhất định.
Tham khảo:Vay Theo Hợp Đồng Trả Góp Cũ 2022
Theo đó, hợp đồng tín dụng có tính chất là hợp đồng vay tài sản được quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015. Bên vay phải là tổ chức tín dụng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, bên vay là tổ chức, cá nhân, gia đình, tổ hợp tác, v.v.
Mẫu hợp đồng tín dụng
Nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa việt nam
độc lập-Tự do-Hạnh phúc
----------------------------
Hợp đồng tín dụng
Số: ……. / HĐTD
dựa theo
- Bộ luật dân sự nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2015
- Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 2010
- thoả thuận
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ...
Chúng tôi gồm có:
Bên cho vay (Bên A): .............................................. ... .................. ......
địa chỉ:................................................ ... ...................................................... ...................................................... ............................ ……………………
Điện thoại:................................................ ......................................................
số fax:................................................ ...................................................... .... ................
Số tài khoản. : ................................................... ...................... ................................. .............................
hiện hữu:................................................ ...................................................... ... ................................
đại diện:................................................ ...................................................... ..
Chức vụ:................................................ ...................................................... .............. ..
Bên vay (Bên B): .............................................. ... ...................................................... ...................................................... ...................................................... .. ……………… …………
địa chỉ:................................................ ... ...................................................... ...................................................... ............................ ……………………
Điện thoại:................................................ ......................................
số fax:................................................ ...................................................... .... ...
Số tài khoản. : ................................................... ...................... ................................. .............................
hiện hữu:................................................ ...................................................... .... ................
Cả hai bên đồng ý rằng Bên A cho Bên B vay vốn từ nguồn vốn của Bên A, với các điều kiện sau:
Điều 1: Nội dung Khoản vay:
Tổng số tiền Bên A cho Bên B vay là: ………… .. Từ: ………………
Điều 2: Mục đích Khoản vay:
Số tiền vay sẽ được sử dụng vào mục đích kinh doanh trong phương án kinh doanh kèm theo hợp đồng.
Điều 3: Các biện pháp an toàn:
2.1 Hai bên nhất trí rằng các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hợp đồng là:
- Thế chấp………………………………………………………………………………………………………………
- Thế chấp………………………………………………………………………………………………………………
- các biện pháp an ninh khác đã được hai bên đồng ý
2.2 Chi tiết các biện pháp bảo đảm và tài sản được quy định trong các tài liệu chứng nhận liên quan kèm theo hợp đồng.
Điều 4: Thời hạn cho vay:
4.1 Thời hạn cho vay là:… tháng, bắt đầu từ ngày… tháng… năm… ngày… tháng… năm….
4.2 Ngày trả nợ cuối cùng là: ngày ... tháng ... năm ...
Điều 5: Lãi suất vay và phương thức trả nợ, các khoản nợ quá hạn:
5.1 Lãi suất vay là .....% / tháng tính theo tổng số tiền vay.
5.2 Lãi suất được tính dựa trên tổng số tiền vay và được tính dựa trên lãi suất khoản vay nhân với thời hạn vay. Thời hạn cho vay kể từ ngày Bên B nhận tiền vay đến ngày trả đủ nợ gốc và lãi (kể cả lãi quá hạn nếu có) theo giấy biên nhận của hai bên theo quy định tại Điều 5.3 dưới đây.
5.3 Trường hợp Bên B nhận tiền vay theo nhiều đợt thì hai bên ký nhận hoặc nhận nợ từng lần nhận tiền vay. Phiếu thu và phiếu thu được đính kèm theo hợp đồng này.
5.4 Lãi suất nợ quá hạn: Trong trường hợp trả nợ gốc và lãi mà Bên B không thỏa thuận khác với Bên A để trả hết nợ (gốc và lãi) thì Bên B phải chịu lãi suất nợ quá hạn. Thời hạn bằng 150% (một trăm năm mươi phần trăm) lãi suất tiền vay.
5.5 Nếu hết hạn ... Nếu Bên B không có khả năng trả nợ thì Bên A phải thực hiện các biện pháp bảo đảm theo thỏa thuận.
Xem thêm: Hợp Đồng Tín Dụng Là Gì?
5.6 Các bên thỏa thuận trình tự đòi nợ.
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
6.1 Có các quyền và nghĩa vụ theo quy định về khoản vay của Bên A.
6.2 Yêu cầu Bên B thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết.
6.3 Khi phát hiện Bên B cung cấp thông tin sai sự thật, vi phạm hợp đồng sẽ ngừng cho vay, chấm dứt khoản vay và hoàn trả trước hạn.
6.4 Giao khoản vay cho Bên B đúng thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng này.
6.5 Lãi vay được tính hàng tháng, bên B không trả được nợ quá hạn đúng hạn.
6.6 Thực hiện các biện pháp an ninh theo thỏa thuận để đảm bảo lợi ích của họ.
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
7.1 Bên A phải thực hiện đúng các nghĩa vụ đã cam kết.
7.2 Từ chối mọi yêu cầu của Bên A không phù hợp với hợp đồng này.
7.3 Sử dụng vốn vay đúng mục đích và chấp hành nghiêm chỉnh các nội dung khác trong hợp đồng vay vốn.
7.4 Hoàn trả đầy đủ và đúng hạn các khoản nợ (gốc và lãi) của Bên A.
7.5 Người nào không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng này hoặc các điều khoản cho vay của Bên A sẽ phải chịu trách nhiệm trước Bên A và pháp luật.
Điều 8: Sửa đổi và bổ sung Hợp đồng:
Các điều khoản của thỏa thuận này có thể được sửa đổi theo thỏa thuận của hai bên. Mọi sửa đổi phải được thực hiện bằng văn bản và được cả hai bên xác nhận.
Điều 9: Giải quyết tranh chấp:
Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua thương lượng giữa hai bên, nếu thương lượng không thành thì hai bên có thể khởi kiện ra tòa án nhân dân để giải quyết.
Điều 10: Thời hạn hiệu lực và số lượng bản sao của hợp đồng:
10.1 Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và chấm dứt khi hai bên thực hiện đúng nghĩa vụ theo hợp đồng.
10.2 Hợp đồng này được lập thành ... ... bản, có hiệu lực pháp luật như nhau và mỗi bên giữ ... bản.
Bên A Bên B
ghi chú:
- Tỷ giá Ngân hàng: Tỷ giá ngân hàng mà người vay muốn vay cần được nghiên cứu kỹ lưỡng để đảm bảo phù hợp với khả năng tài chính của mình.
- Phí trả nợ quá hạn: Hiện nay, nợ quá hạn ngày càng phổ biến và phức tạp, một vấn đề cần lưu ý là người đi vay cần tìm hiểu kỹ về lãi quá hạn để đảm bảo lợi thế cho mình.
- Vay bao nhiêu là đủ trả nợ: Điều quan trọng nhất là khả năng trả nợ, để trả được toàn bộ khoản nợ, người đi vay cần có sự dự báo, tính toán kỹ lưỡng để dự đoán khả năng trả nợ. số tiền vay.
Trên đây là mẫu hợp đồng tín dụng mà chúng tôi cập nhật được mới nhất. Hy vọng bài viết hữu ích cho bạn.
Mọi thông tin xin liên hệ với Quyentaichinh247
Comments