top of page
Tìm kiếm
Ảnh của tác giảTài Chính Quyên

Hợp Đồng Tín Dụng Là Gì? Đặc Điểm Của Hợp Đồng Tín Dụng

Đã cập nhật: 18 thg 11, 2022


Hợp đồng tín dụng thực chất là hợp đồng vay tài sản được quy định trong Bộ luật dân sự 2015. Tuy nhiên, nó chỉ được gọi là hợp đồng tín dụng nếu bên cho vay là tổ chức tín dụng, mà chủ yếu là ngân hàng. Ngoài ra, hợp đồng tín dụng còn có những đặc điểm sau để phân biệt với các loại hợp đồng khác trong giao lưu dân sự và thương mại. Đặc điểm của hợp đồng tín dụng là gì?


Hợp đồng tín dụng là gì?

Hợp đồng tín dụng là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa tổ chức tín dụng (bên cho vay) và tổ chức, khách hàng cá nhân (bên vay), phù hợp với quy định của hợp đồng tín dụng nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ nhất định giữa các bên. Theo nguyên tắc có trả nợ gốc và lãi là số tiền phải trả cho người vay một khoản tiền nhất định nhằm mục đích cụ thể trong một thời gian nhất định.


Bản chất pháp lý của hợp đồng tín dụng

- Là hợp đồng vay tài sản theo Bộ luật Dân sự năm 2015; là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; khi đến hạn, bên vay phải trả lại đúng số lượng, đúng chất lượng tài sản cho bên cho vay. Tiền lãi sẽ chỉ được trả khi luật pháp cho phép hoặc yêu cầu.


- Bên cho vay là tổ chức tín dụng


Phân loại hợp đồng tín dụng

Để phân loại hợp đồng này, chúng tôi dựa trên các tiêu chí: thời hạn, tính chất bảo lãnh, mục đích ...


Căn cứ vào thời hạn sử dụng vốn


Cho vay ngắn hạn: đáp ứng nhu cầu vốn lưu động và tiêu dùng trong năm 2001


Cho vay trung dài hạn: Đầu tư tài sản cố định từ năm 2001 trở lên, mua sắm tài sản, phục vụ nhu cầu sinh hoạt và tiêu dùng.


Theo tính chất đảm bảo khoản vay


Cho vay có bảo đảm bằng tài sản: Là hình thức cho vay trong đó tài sản của người đi vay hoặc bên thứ ba có nghĩa vụ hoàn trả.


Vay tín chấp bằng tài sản là hình thức cho vay trong đó nghĩa vụ trả nợ không cần thế chấp - không cần thế chấp (uy tín).


Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn


- Các khoản vay thương mại


- Cho vay tiêu dùng


Căn cứ vào phương thức cho vay


- Mỗi lần vay: Mỗi lần bạn đăng ký khoản vay


- Giải ngân dựa trên hạn mức tín dụng


- Cho vay theo dự án đầu tư


- Cho vay hợp vốn: Các tổ chức tín dụng cùng cho khách hàng vay các dự án, phương án cho vay


- Cho vay trả góp: Thỏa thuận lãi vay cộng với tiền gốc sẽ được trả dần trong thời hạn vay.


Phát hành và sử dụng vốn vay qua thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng chấp nhận cho khách hàng thanh toán hàng hóa, dịch vụ và rút vốn bằng số tiền vay trong hạn mức tín dụng.


- Các khoản cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng


Cho vay theo hạn mức thấu chi: dành cho khách hàng chi tiêu vượt hạn mức trên tài khoản thanh toán của mình.


Nội dung cơ bản của hợp đồng tín dụng

Theo Thông tư số 39/2016 / TT-NHNN, nội dung hợp đồng tín dụng bao gồm các điều khoản cơ bản sau:


- các điều khoản của người cho vay - khách hàng;


- các điều khoản của đối tượng của hợp đồng;


- Điều khoản cho vay;


- điều khoản sử dụng khoản vay;


- Điều khoản về phương thức cho vay, trả nợ gốc và lãi tiền vay, thu hồi nợ gốc và lãi tiền vay, trình tự trả nợ trước hạn;


- Các điều khoản về lãi suất vay, chuyển nợ quá hạn,… như quyền và trách nhiệm của các bên, hiệu lực của hợp đồng…


Đặc điểm của hợp đồng tín dụng

Điều 17, Quyết định số 20 Quyết định VBHN-NHNN ban hành quy định về việc cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng như sau:


"Việc cho vay giữa tổ chức tín dụng và khách hàng vay phải được lập thành hợp đồng tín dụng. Hợp đồng tín dụng phải có điều kiện vay, mục đích vay, phương thức vay, số tiền vay, lãi suất, thời hạn vay, hình thức bảo lãnh, giá trị tài sản bảo đảm, phương thức trả nợ , v.v., cũng như các nội dung mà hai bên đã thỏa thuận và các cam kết khác. ”


Theo quy định trên, hợp đồng tín dụng sẽ có một số đặc điểm sau:


Về chủ đề:


- Bên cho vay phải là tổ chức tín dụng đáp ứng các điều kiện theo luật định, bên vay có thể là tổ chức, cá nhân, gia đình, tổ hợp tác có đủ điều kiện vay theo quy định của pháp luật.


Về hình thức


- Hợp đồng tín dụng ngân hàng luôn được lập thành văn bản. Hầu hết các hợp đồng tín dụng ngân hàng đều là hợp đồng mẫu. Các tên gọi có thể là: hợp đồng tín dụng; hợp đồng vay; hợp đồng vay; hoặc tùy theo thời hạn vay, mục đích vay mà hợp đồng có thể có thêm các cụm từ: "ngắn hạn"; "trung hạn"; "dài hạn"; "VNĐ"; "tiền tệ"; "Tiêu dùng"; "Đầu tư" ... Hợp đồng tín dụng có thể được công chứng, chứng thực theo thỏa thuận của các bên.


Về đối tượng:


- Hợp đồng tín dụng ngân hàng đối với số vốn được biểu hiện bằng tiền.

Trên đây là những thông tin về khái niệm và đặc điểm của hợp đồng tín dụng. Cảm ơn bạn đọc đã quan tâm bài viết.

Mọi thông tin xin liên hệ với Quyentaichinh247


4 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comments


bottom of page